Tổng hợp 30 câu nói bất hủ của Bill Gates

Bill Gates

Bill Gates có tên khác là William Henry Gates III, được sinh ra và lớn lên trong gia đình có bố và mẹ đều là những doanh nhân thành đạt. Năm 1975, Bill Gates hợp tác với Paul Allen để xây dựng lên Microsoft - một trong những đế chế phần mềm nổi tiếng nhất trên thế giới tính đến thời điểm hiện tại. Do vậy Bill Gates được xem là "ông vua phần mềm", giống như cách tôn vinh Rockefeller - ông vua dầu mỏ hay Henry Ford - ông vua xe hơi.

Cho tới nay, Bill Gates là một doanh nhân người Mỹ, nhà từ thiện, chủ tịch tập đoàn Microsoft, đồng thời là tác giả của một số tựa sách nổi tiếng. Ông luôn đứng đầu trong danh sách top người giàu nhất thế giới. Hiện tại, ông vẫn đang giữ vai trò là chủ tịch Microsoft nhưng không nắm các hoạt động liên quan tới tập đoàn vì muốn dành nhiều thời gian hơn cho quỹ từ thiện Bill & Melinda Gates.

Tổng hợp những câu nói hay, nổi tiếng và kinh điển nhất của Bill Gates

1. Success is a lousy teacher. It seduces smart people into thinking they can’t lose.

Tạm dịch: Thành công là một người thầy tồi. Nó dụ dỗ những người thông minh nghĩ rằng họ không thể thất bại.

2. We all need people who will give us feedback. That’s how we improve.

Tạm dịch: Chúng ta cần những người chê bai và cho ta ý kiến. Đó là cách để có thể phát triển.

3. Don’t compare yourself with anyone in this world … If you do so, you are insulting yourself.

Tạm dịch: Đừng so sánh bản thân với người khác, vì điều này khiến khiến bạn đang tự hạ thấp bản thân mình.

4. If you are born poor its not your mistake, but if you die poor its your mistake

Tạm dịch: Nếu sinh ra trong gia đình nghèo khó thì đó không phải là lỗi của bạn. Nếu lúc tạm biệt cõi đời mà vẫn nghèo khó thì đó là lỗi của bạn.

5. Before you were born, your parents weren’t as boring as they are now. They got that way from paying your bills, cleaning your clothes and listening to you talk about how cool you thought you were. So before you save the rain forest from the parasites of your parent’s generation, try delousing the closet in your own room.

Tạm dịch: Trước khi bạn sinh ra, bố mẹ bạn không hề nhàm chán như bây giờ. Họ có được cách đó từ việc thanh toán các hóa đơn của bạn, giặt quần áo cho bạn và lắng nghe bạn nói về việc bạn nghĩ mình tuyệt vời như thế nào. Vì vậy, trước khi bạn cứu khu rừng nhiệt đới khỏi những kẻ ký sinh thuộc thế hệ cha mẹ bạn, hãy thử tẩy rận tủ quần áo trong phòng riêng của bạn.

6. Business is a money game with few rules and a lot of risk.

Tạm dịch: Kinh doanh là một trò chơi kiếm tiền với ít quy tắc và nhiều rủi ro.

7. To win big, you sometimes have to take big risks.

Tạm dịch: Để thắng lớn, thì phải chấp nhận rủi ro lớn.

8. A fundamental new rule for business is that the Internet changes everything.

Tạm dịch: Một quy tắc mới cơ bản cho kinh doanh là Internet thay đổi mọi thứ.

9. If you can’t make it good, at least make it look good.

Tạm dịch: Nếu bạn không thể làm việc gì đó tốt, ít nhất hãy làm cho nó trông đẹp hơn.

10. I really had a lot of dreams when I was a kid, and I think a great deal of that grew out of the fact that I had a chance to read a lot.

Tạm dịch: Tôi thực sự có rất nhiều ước mơ khi còn nhỏ, và tôi nghĩ phần lớn điều đó đến từ việc tôi có cơ hội đọc nhiều.

11. Our success has really been based on partnerships from the very beginning.

Tạm dịch: Thành công của chúng ta đều bắt đầu dựa trên mối quan hệ với đối tác.

12. We always overestimate the change that will occur in the next two years and underestimate the change that will occur in the next ten. Don’t let yourself be lulled into inaction.

Tạm dịch: Chúng ta luôn đánh giá quá cao sự thay đổi sẽ xảy ra trong hai năm tới và đánh giá thấp sự thay đổi sẽ xảy ra trong mười năm tới. Đừng để bản thân bị lãng quên trong tình trạng không hành động.

13. Your most unhappy customers are your greatest source of learning.

Tạm dịch: Khách hàng không hài lòng nhất là nguồn học hỏi lớn nhất dành cho bạn.

14. It’s fine to celebrate success, but it is more important to heed the lessons of failure.

Tạm dịch: Ăn mừng thành công thì tốt thật đấy, nhưng điều quan trọng hơn là hãy chú ý đến những bài học từ sự thất bại.

15. I choose a lazy person to do a hard job. Because a lazy person will find an easy way to do it.

Tạm dịch: Tôi chọn một người lười biếng để làm những việc khó nhằn. Bởi vì những người lười biếng sẽ nghĩ ra cách dễ dàng để thực hiện điều đó.

16. Whether I’m at the office, at home, or on the road, I always have a stack of books I’m looking forward to reading.

Tạm dịch: Cho dù tôi đang ở văn phòng, ở nhà hay trên đường, tôi luôn có một chồng sách mà tôi muốn đọc.

17. A bad strategy will fail no matter how good your information is, and lame execution will stymie a good strategy.

Tạm dịch: Một chiến lược tệ sẽ thất bại dù thông tin của bạn tốt đến đâu, và việc thực hiện "dật dẹo" sẽ lại cản trở một chiến lược tốt.

18. In business, the idea of measuring what you are doing, picking the measurements that count like customer satisfaction and performance… you thrive on that.

Tạm dịch: Trong kinh doanh, ý tưởng sẽ đo lường những gì bạn đang làm, hãy chọn các phép đo lường có giá trị như sự hài lòng của khách hàng và hiệu suất… chính vì vậy bạn nên phát triển ở đó.

19. Be nice to nerds. Chances are you’ll end up working for one.

Tạm dịch: Hãy đối xử tốt với những người mọt sách. Có khi sau này bạn sẽ làm việc cho họ đấy.

20. If you think your teacher is tough, wait until you have a boss

Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ thầy cô giáo là những người khó tính, hãy chờ đến lúc gặp sếp của mình mà xem.

21. Television is not real life. In real life people actually have to leave the coffee shop and go to jobs.

Tạm dịch: Truyền hình không phải là cuộc sống thực. Trong cuộc sống thực, mọi người thực sự phải rời quán cà phê và đi làm.

22. The world won’t care about your self-esteem. The world will expect you to accomplish something before you feel good about yourself.

Tạm dịch: Mọi người sẽ sẽ không bao giờ ngó ngàng đến lòng tự trọng của bạn, thành tựu của bạn chính là điều mà họ quan tâm nhất. Do đó, trước khi có được những kết quả như ý muốn, bạn đừng nên quá chú trọng hay cường điệu lòng tự trọng của bản thân mình.

23. Your school may have done away with winners and losers, but life has not. In some schools, they have abolished failing grades and they’ll give you as many times as you want to get the right answer. This doesn’t bear the slightest resemblance to anything in real life.

Tạm dịch: Ở trường học có thể không có người thắng kẻ thua nhưng ở trường đời thì không phải vậy. Ở một số trường học người ta còn hủy bỏ những điểm rớt và cho bạn cơ hội để bạn giành điểm cao. Trong cuộc sống thực không bao giờ có chuyện như thế đâu.

24. When you have money in hand only you forget who you are but when you do not have any money in your hand, the whole world forgets who you are. It’s life!

Tạm dịch: Khi bạn có tiền trong tay, chỉ có bạn quên mất mình là ai. Nhưng khi bạn không có đồng nào, cả thế giới sẽ quên đi bạn là ai. Cuộc sống chính là như vậy!

25. The world is not fair. You know this right? Whether you see injustice in society or not, do not expect to change it. What you need to do is get familiar with it.

Thế giới không công bằng. Bạn biết điều này phải không? Dù bạn có thấy sự bất công trong xã hội hay không thì cũng đừng mong thay đổi được nó. Điều bạn cần làm là làm quen với nó.

26. Life is not fair – get used to it!

Tạm dịch: Cuộc sống vốn không công bằng - hãy tập quen dần với điều đó.

27. Intellectual property has the shelf life of a banana.

Tạm dịch: Sở hữu trí tuệ có thời hạn sử dụng như một quả chuối.

28. Expectations are a form of first-class truth: If people believe it, it’s true.

Tạm dịch: Kỳ vọng là một dạng sự thật hạng nhất: Nếu mọi người tin vào điều đó thì đó là sự thật.

29. I was lucky to be involved and get to contribute to something that was important, which is empowering people with software.

Tạm dịch: Tôi thật may mắn khi được tham gia và đóng góp vào một điều gì đó quan trọng, đó là trao quyền cho mọi người bằng phần mềm. 

30. Often you have to rely on intuition.

Tạm dịch: Thi thoảng bạn phải dựa vào trực giác.

Category