Quản lý thời gian (Time Management)
7 quy trình để quản lý thời gian:
1. Lập kế hoạch quản lý tiến độ (Plan Schedule Management): Nhận dạng các quy trình được sử dụng để lập kế hoạch và kiểm soát tiến độ. Ví dụ sử dụng Microsoft Project để lập kế hoạch, mức sai sót của kế hoạch, đơn vị đo lường, các format báo cáo,...
2. Định nghĩa các công việc (Define Activities): Liệt kê danh sách các công việc cần phải hoàn thành.
3. Sắp xếp các công việc theo trình tự (Sequence Activities): Các công việc nào cần thực hiện trước, công việc nào cần thực hiện sau và mối liên hệ giữa các công việc này.
4. Ước đoán nguồn lực cho công việc (Estimate Activity Resource): Ước đoán nguồn lực cần phải làm và tạo danh sách các nguồn lực này.
5. Ước đoán thời hạn hoàn thành (Estimate Activity Durations): sau khi đã ước đoán và liệt kê được nguồn lực cho các công việc thì sẽ xác định được thời gian để hoàn thành các công việc đó.
6. Lập tiến độ (Develop Schedule): xây dựng tiến độ từ các bước trên.
7. Kiểm soát tiến độ (Control Schedule): Giám sát và kiểm soát sự thay đổi tiến độ để đảm bảo rằng tiến độ luôn được cập nhật kịp thời.
St