Thành ngữ tiếng Anh thú vị hàng ngày ở công sở

Back to square one

Nghĩa: Quay về điểm xuất phát

Thí dụ: My boss didn't like my video project. She told me to redo it. Now I have to go back to square one.
Sếp của tôi không thích dự án video của tôi. Cô ấy bảo tôi làm lại. Bây giờ tôi phải quay trở lại điểm xuất phát ban đầu.

Go with the flow

Nghĩa: Ứng biến theo tình huống

Thí dụ: Rather than striking out in new directions, I tend to go with the flow.
Thay vì cố gắng mở ra hướng mới, tôi định sẽ xuôi theo trào lưu chung.

Down to earth

Nghĩa: Thực tế/ thực dụng

Thí dụ: They think she's too glamorous and won't want to speak to them. But that's just not true at all. She's very friendly and very down to earth.
Họ nghĩ rằng cô ấy quá quyến rũ và sẽ không muốn nói chuyện với họ. Nhưng điều đó hoàn toàn không đúng. Cô ấy rất thân thiện và rất thực tế.

Turn A Blind Eye

Nghĩa: Giả như không biết (be indifferent about something/ refuse to acknowledge something you know is real or legit.
Thí dụ: 

Thí dụ: The trade was illegal but the government turned a blind eye.
Việc kinh doanh này là không hợp pháp, nhưng chính quyền giả bộ như không biết.

Take for granted

Nghĩa: Cho điều gì là đúng, cho là điều dĩ nhiên, do vậy xem nhẹ vấn đề/ai đó.

Thí dụ: People take electricity for granted until their supply is cut off.
Mọi người xem nhẹ vấn đề điện đóm cho đến khi nguồn cung bị cắt.

Take the plunge

Nghĩa: Liều lĩnh, quyết định thực hiện 1 điều gì đó mà đã đắn đo từ lâu.
Thí dụ: If you have been thinking about buying shares, now could be the time to take the plunge. 
Nếu bạn từng nghĩ về mua cổ phiếu, thì bây giờ là lúc để thực hiện.

By all means 

Nghĩa: Bằng mọi giá

Thí dụ: I will pass the test by all means.
Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra bằng mọi giá

Beat around the bush 

Nghĩa: Vòng vo

Thí dụ: Stop beating around the bush! What do you want?
Đừng vòng vo nữa! Cô muốn gì?

A drop in the ocean

Nghĩa: Muối bỏ biển

Thí dụ: Your work alone is like a drop in the ocean. You need to gather as many people as you can. 
Chỉ có mình bạn thì như muối bỏ bể vậy. Bạn cần phải kêu gọi nhiều người nhất có thể.

Sit on the fence 

Nghĩa: Chần chừ không quyết

Thí dụ: He doesn’t know what to choose. He is sitting on the fence. 
Anh ta không biết phải chọn cái gì. Anh ta đang lưỡng lự.

Stuck between a rock and a hard place 

Nghĩa: Tiến thoái lưỡng nan

Thí dụ: Learning business is so boring but i can’t quit it. I’m stuck between a rock and a hard place. Học kinh doanh thật là chán nhưng tôi không thể bỏ được. Tôi đang trong tình thế tiến thoái lưỡng nan

Hard-hitting question

Nghĩa: Câu hỏi khó, "khoai", "khó đỡ"

Hit the ground running

Nghĩa:  Hăng hái bắt tay vào việc ngay tức khắc (start something and proceed at a fast pace with enthusiasm)

Thành ngữ này rất thông dụng trong giới doanh thương.

Thí dụ: When we bring out the new models we want to HIT THE GROUND RUNNING, or we will have new clients lined up per se.

Get feet wet

Nghĩa: Chân ướt chân ráo bắt tay vào việc (to begin doing a new job, activity, etc., in usually a slow and simple way in order to become more familiar with it)

She got her feet wet at her new job by doing some simple filing tasks.

Look on the bright side 

Nghĩa: Nhìn vào mặt tích cực

Thí dụ: Don’t be so sad after failing the exam. Look on the bright side! At least you tried so hard. 
Đừng quá buồn khi trượt bài kiểm tra. Hãy nhìn vào mặt tích cực đi! Ít ra là bạn đã rất cố gắng.

Be a breeze

Nghĩa: Rất dễ dàng.
Thí dụ: Entering tasks and their details is a breeze in Odoo Task Management.

Off the hook

Nghĩa: Thoát nguy
Thí dụ: There is an exit path for recovering the damaged document. It is off the hook.

Treading water

Nghĩa: Dậm chân tại chỗ

Thí dụ: I feel like I’m treading water at work. I feel like I’m never going to get a promotion.

Draw the line

Thành ngữ này mang nghĩa là vạch ra đường giới hạn, đặt ra điều cấm kỵ.

Ví dụ: I'll do whatever my company asks me to, but I draw the line when someone asks me to lie for them. (Tôi sẽ làm bất cứ điều gì mà công ty yêu cầu, nhưng tôi sẽ vạch ra giới hạn cho việc nói dối hoặc thổi phồng quá nhiều về công ty).

Go the extra mile

Xuất phát từ lời răn dạy của Chúa, thành ngữ này thường dùng để nhấn mạnh việc sẵn sàng cố gắng hết sức, hoàn thành công việc vượt qua mong đợi.

Ví dụ:  I like doing business with that company. They always go the extra mile (Tôi thích làm việc với công ty đó. Họ luôn luôn làm vừa lòng khách hàng).

Plain as day

Với nghĩa đen rõ như ban ngày, thành ngữ này mô tả sự rõ ràng, đáng chú ý.

If you don’t know how to use the software, then please read the directions. The manual is as plain as day (Nếu bạn không biết sử dụng phần mềm, hãy đọc hướng dẫn. Mọi thứ sẽ sáng tỏ như ban ngày).

Sleep on it

Với nghĩa đen "ngủ trên một thứ gì đó", thành ngữ khuyến khích mọi người hãy suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra quyết định.

Ví dụ: Don't make any promises today. We'll talk about it tomorrow when you've had a chance to sleep on it. (Đừng hứa bất cứ thứ gì ngày hôm nay. Chúng ta sẽ nói về nó ngày mai sau khi bạn có đủ thời gian suy nghĩ kỹ).

In the red

Ý nghĩa là viết bằng mực đỏ trong sổ sách… những con số không tốt = mắc nợ/ làm ăn lỗ. Từ này dùng cho làm ăn và kinh doanh.

VD: Our company is in the red so we cannot hire new employees.

After three months in business, the shop had to close down because it was in the red.

Cut someone some slack

Với nghĩa đen "cắt giảm cho ai đó sự uể oải, nhu nhược", câu này khuyên nên nhường nhịn, dành cho ai đó sự tự do và mong mọi người không làm phiền bạn.

Ví dụ: I was extremely busy last week. Cut me some slack and I’ll finish the report by tomorrow morning. (Tôi đã trải qua một tuần bận rộn. Xin hãy cho tôi chút thời gian và tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong sáng mai).

Nguồn: TIGO Solutions